Tờ khai thuế tiếng Anh là gì?
Tờ khai thuế tiếng anh là gì? Các vấn đề pháp lý liên quan đến Thuế, một số thông tin quan trọng bạn cần nắm để đảm bảo tính ứng dụng trong cuộc sống của bạn và gia đình.
1. Tờ khai thuế là gì?
Trước khi tìm hiểu tờ khai thuế tiếng anh là gì, bạn cần biết tờ khai thuế là gì. Tờ khai thuế là một văn bản được ban hành bởi Bộ Tài Chính quy định người nộp thuế sử dụng để kê khai thông tin, xác định mã số thuế, số thuế mình cần nộp. Tờ khai thuế được sử dụng cho cả đối tượng cá nhân và doanh nghiệp. Mỗi đối tượng thuế sẽ có mẫu khai riêng đảm bảo chính xác tính pháp lý.
Đi kèm tờ khai thuế sẽ có bộ hồ sơ những giấy tờ đi kèm theo quy định cụ thể của pháp luật, tùy thuộc vào loại thuế mà bạn đóng. Hiện tại, đối với cá nhân sẽ có các loại thuế cần đóng như: Thuế thu nhập cá nhân, thuế đất phi nông nghiệp, thuế đất nông nghiệp, Lệ phí môn bài,… Đối với doanh nghiệp, các loại thuế cần đóng và lập tờ khai là: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế đất, thuê mặt bằng,…
Thuế là loại tiền thu từ nhân dân, đóng thuế vừa là quyền vừa là nghĩa vụ mà người dân cần thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Để vận hành một đất nước, chi trả các khoản chi tiêu quốc gia, thuế là một trong những nguồn thu quan trọng không thể thiếu.
2. Tờ khai thuế tiếng anh là gì?
Tờ khai thuế tiếng anh là gì? Tờ khai thuế thưo từ điển tiếng anh được dịch là Tax Declaration. Theo từ điển Cambridge – một trong những từ điển tiếng anh tiêu chuẩn của Anh, Tax Declaration được định nghĩa là “the income information that someone gives to the tax authorities once a year so that they can calculate how much tax is owed”. Nó có nghĩa rằng “thông tin thu nhập mà ai đó cung cấp cho cơ quan thuế mỗi năm một lần để họ có thể tính toán số tiền thuế còn nợ”. Mỗi một quốc gia sẽ có những quy định riêng biệt về thuế, từng loại thuế cần đóng và các đối tượng đóng thuế.
Theo định nghĩa tiếng anh của Tax Declaration có thể hiểu đơn giản rằng tờ khai thuế là một phần hồ sơ hỗ trợ các cơ quan thuế quản lý thuế người dân và doanh nghiệp đóng vào hàng năm. Các chính sách thuế khác nhau tại các quốc gia phụ thuộc vào mức sống xã hội của quốc gia ấy, cũng như các chính sách hợp lý nhằm thu hút doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào quốc gia sở tại. Tại Việt Nam cũng có nhiều quy định thuế, phí khác nhau. Có hàng trăm loại thuế, phí được tính từ thu trực tiếp đến gián thu. Quy định pháp luật về thuế cũng quy định rõ ràng từng trường hợp thuế cụ thể với các đối tượng cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
3. Các loại thuế trong tiếng Anh:
– Thứ nhất, Thuế thu nhập cá nhân là Personal income tax. Được định nghĩa bằng tiếng anh là: an amount compulsorily payable to the state budget by an organization, a household, a business household, or an individual in accordance with the tax laws. Nó có nghĩa là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh phải chi trả khoản tiền cho thu nhập của mình.
– Thứ hai, Thuế thu nhập doanh nghiệp là protif tax. Được định nghĩa trong tiếng anh là: the amount of taxes on profits paid by the business. Nó có nghĩa là doanh nghiệp tri trả khoản phí trước thu nhập lợi nhuận có được.
– Thứ ba, Thuế giá trị gia tăng là V.A.T viết tắt của cụm từ Value Added Tax. Được định nghĩa trong tiếng anh là có nghĩa là: a consumption tax assessed on the value added in each production stage of a good or service. Khoản tiền phải chi trả cho chuỗi giá trị gia tăng từ khâu sản xuất đến khâu bán hàng.
– Thứ tư, Phí môn bài. Thuế môn bài tiếng anh là Business-license tax, lệ phí môn bài tiếng anh là Licensing fee. Đến ngày 01/01/2017, cụm từ thuế môn bài đã được thay thế bằng phí môn bài để phù hợp ngữ nghĩa.
Với một xã hội phát triển hiện đại, tờ khai thuế tiếng anh là gì cùng với các cụm từ tiếng anh liên quan đến thuế sẽ còn xuất hiện nhiều, bạn cần chú ý tìm hiểu để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình thực thi nhanh chóng, hiệu quả. Mỗi quốc gia lại có những quy định riêng phù hợp với cơ sở hạ tầng, sự phát triển kinh tế và xã hội, đời sống người dân về các loại thuế, phí, lệ phí khác nhau. Xong để đảm bảo quyền lợi bản thân, bạn cần đọc, tìm hiểu và biết luật sẽ giúp bạn thực hiện khai báo, đăng ký và đóng thuế đúng, chính xác, nhanh chóng và kịp thời.n thức cơ bản nhất về kê khai thuế.
4. Các cụm từ tiếng anh liên quan đến tờ khai thuế:
Tờ khai thuế tiếng anh là gì còn có một số các cụm từ tiếng anh liên quan mà bạn không thể không biết bao gồm:
– Thứ nhất, tax là thuế. Tax được định nghĩa tiếng anh như sau: Tax is a compulsory contribution to state revenue, levied by the government on workers’ income and business profits, or added to the cost of some goods, services, and transactions. Dịch ra tiếng việt có nghĩa là: một khoản đóng góp bắt buộc vào doanh thu của tiểu bang, được chính phủ đánh vào thu nhập của người lao động và lợi nhuận kinh doanh, hoặc được thêm vào chi phí của một số hàng hóa, dịch vụ và giao dịch.
– Thứ hai, tax police nghĩa là chính sách thuế. Tax police is a system of views, lines and mottos of the State through the use of tax instruments in order to serve certain objectives of the State in a certain period. Dịch nghĩa tiếng việt có nghĩa là: Chính sách thuế là những quan điểm, đường lối của nhà nước sử dụng thuế như một công cụ nhằm phục vụ mục tiêu nhất định của nhà nước trong thời kỳ nhất định.
– Thứ ba, tax cut hay tax abatement có nghĩa là miễn giảm thuế. The tax cut is a decrease in the money taken from taxpayers to go toward government revenue. Nghĩa tiếng việt là việc giảm tiền thuế mà công dân, doanh nghiệp được miễn giảm.
– Thứ tư, tax penalty là tiền phạt thuế. The tax penalty is Taxpayers who don’t meet their tax obligations may owe a penalty. Người nộp thuế sẽ chịu phạt trong các trường hợp vi phạm có thể do nộp thuế muộn, nộp tờ khai thuế muộn, trốn thuế,… Các vi phạm ở mức ít nghiêm trọng sẽ được quy định phạt trong khung phạt hành chính. Các cụm từ liên quan đến tiền phạt thuế bao gồm: Taxable: chịu thuế, Tax fraud: gian lận thuế, Tax avoidance: tránh thuế, Tax evasion: sự trốn thuế, E – file: hồ sơ khai thuế bằng điện tử, Filing of return: việc khai, nộp hồ sơ, tờ khai thuế, Assessment period: kỳ tính thuế, Tax computation: việc tính thuế, Term: kỳ hạn và form: mẫu tờ khai.
– Thứ năm, tax incentives là ưu đãi thuế. Loại thuế này được định nghĩa nhưa sau: Tax incentives are policies offered by a country to encourage the specific economic activity of a company by reducing a tax on the company using the preferential policy in that country. Nghĩa tiếng việt là chính sách thuế được quốc gia đưa ra nhằm khuyến khích hoạt động kinh tế với các ưu đãi về thuế.
– Thứ sáu, tax allowance là trợ cấp về thuế. A tax allowance is an income that you do not need to pay taxes on or a deduction from the taxable income of an individual or company. Tiếng việt nghĩa là khoản được trừ ra hoặc không cần phải tính thuế được áp dụng cho cả cá nhân và tổ chức.
– Thứ bảy, tax year là năm tính thuế, tax preparer là người giúp khai thuế.
Ngoài ra còn một số từ vựng tiếng anh liên quan đến tờ khai thuế tiếng anh là gì bao gồm: Capital transfer tax (thuế chuyển nhượng vốn), Tax abatement ( sự khấu trừ thuế), Register of tax ( sổ thuế), Tax dispute ( tranh chấp về thuế), Tax liability ( nghĩa vụ thuế), Authorize (người ủy quyền), Official (chuyên viên), Inspector (thanh tra viên),… Các từ ngữ, cụm từ tiếng anh liên quan đến thuế và tờ khai thuế này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong lúc nghiên cứu các bài viết bằng cả tiếng anh lẫn tiếng việt, giúp bạn có nhìn nhận đánh giá khách quan hơn về Thuế và tờ khai thuế. Bên cạnh đó, những đối tượng làm nghiên cứu về Thuế, tờ khai thuế sẽ dễ dàng tiếp cận các thông tin, dữ liệu, các bài viết luận văn tiếng anh về chủ đề này một cách hiệu quả hơn.
5. Một số đoạn văn có chứa từ Tờ khai thuế (Tax Declaration):
Để hiểu rõ hơn về Tax Declaration hay còn gọi là tờ khai thuế, bạn có thể tham khảo một số đoạn văn chứa từ này dưới đây:
– The tax declaration is the document in which individuals and organizations express all those facts, as well as those economic activities from which a certain income has been generated or from which it could be generated. With the tax return, we report these facts to the State. This is to pay those corresponding taxes levied on these events and activities or to report our financial situation.
(Tờ khai thuế là tài liệu trong đó các cá nhân và tổ chức, doanh nghiệp điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong đó, cũng như những hoạt động kinh tế mà từ đó một khoản thu nhập nhất định đã được tạo ra hoặc từ đó nó có thể được tạo ra. Với tờ khai thuế, chúng tôi báo cáo những sự thật này cho Tiểu bang. Điều này, để thanh toán các khoản thuế tương ứng đánh vào các sự kiện và hoạt động này hoặc để báo cáo tình hình tài chính của chúng tôi.)
– You need to fill out and submit your tax declaration form. To avail of tax deduction through Form 01, you can follow these steps:
1. Login to the web and download form 01 about tax deductions.
2. Begin filling up the form by entering your basic details like your employee code, employee name, date of birth, etc.
3. Now, fill in the columns of house rent allowance, LTA, and other deductions.
4. In the end, sign the form and submit it to your employer.
5. Make sure you keep a copy of the form with you for future reference
(Bạn cần điền và nộp tờ khai thuế trước khi TDS được khấu trừ. Để khấu trừ thuế thông qua mẫu 12BB bạn cần làm theo các bước sau:
1. Truy cập web và tải về mẫu tờ khai thuế 01.
2. Bắt đầu điền các thông tin cá nhân, mã số thuế
3. Điền tiếp các cột thuế liên quan trong mẫu
4. Cuối cùng ký tên
5. Đảm bảo rằng giữ lại một bản sao để tham khảo trong tương lai.)
XEM THÊM CÁC THÔNG TIN MỚI NHẤT TẠI: https://genshinimpactmobile.com
Bài viết Tờ khai thuế tiếng Anh là gì? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày GENSHINIMPACTMOBILE.COM.
from GENSHINIMPACTMOBILE.COM https://genshinimpactmobile.com/to-khai-thue-tieng-anh-la-gi/
Nhận xét
Đăng nhận xét